Quy trình kết nạp đảng viên mới

02/10/2014
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN, CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC,
XÓA TÊN TRONG DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN DỰ BỊ, XÓA TÊN TRONG DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN VÀ CHO RA KHỎI ĐẢNG

A. KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN

I. Cơ sở pháp lý

1. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Quy định số 45-QĐ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Ban chấp hành Trung ương về “thi hành Điều Lệ Đảng”. 
3. Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ban Bí thư về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”.
4. Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW ngày 17 tháng 5 năm 2012 của Ban Tổ chức Trung ương về “Một số vấn đề cụ thể về nghiệp vụ công tác đảng viên và lập biểu thống kê cơ bản trong hệ thống tổ chức đảng”.

II. Thành phần hồ sơ

1. Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng (mẫu CN-NTĐ).
2. Đơn xin vào Đảng (theo mẫu 1- KNĐ).
3. Lý lịch người xin vào Đảng (mẫu 2-KNĐ) và các văn bản thẩm tra kèm theo. 
4. Giấy giới thiệu người vào Đảng (mẫu 3- KNĐ).
5. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng (mẫu 4-KNĐ) hoặc Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng (mẫu 4 A-KNĐ). 
- Nghị quyết của Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên cơ sở đối với người vào Đảng từ 18 đến 30 tuổi ở cơ quan, doanh nghiệp có tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.   
- Nghị quyết của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở đối với người vào Đảng từ 18 đến 30 tuổi ở cơ quan, doanh nghiệp chưa có tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội nơi làm việc và chi ủy nơi cư trú đối với người xin vào Đảng (mẫu 5-KNĐ).
7. Nghị quyết của chi bộ xét, đề nghị kết nạp đảng viên (mẫu 6-KNĐ).
8. Báo cáo của đảng ủy bộ phận về việc thẩm định nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (mẫu 7-KNĐ).
9. Nghị quyết của đảng ủy cơ sở xét, đề nghị kết nạp đảng viên (mẫu 8-KNĐ).

III. Thời gian thực hiện

Tổng thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

B. CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC 

I. Cơ sở pháp lý

1. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Quy định số 45-QĐ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Ban chấp hành Trung ương về “thi hành Điều Lệ Đảng”. 
3. Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ban Bí thư về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”.
4. Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW ngày 17 tháng 5 năm 2012 của Ban Tổ chức Trung ương về “Một số vấn đề cụ thể về nghiệp vụ công tác đảng viên và lập biểu thống kê cơ bản trong hệ thống tổ chức đảng”.

II. Thành phần hồ sơ

1. Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới (mẫu CN-ĐVM).
2. Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (mẫu 10-KNĐ).
3. Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên được phân công giúp đỡ   (mẫu 11-KNĐ).
4. Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội nơi làm việc và chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị (mẫu 12-KNĐ).
5. Nghị quyết của chi bộ xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức                (mẫu 13-KNĐ).
6. Báo cáo của đảng ủy bộ phận (nếu có) thẩm định nghị quyết của chi bộ đề nghị công nhận đảng viên chính thức (mẫu 14-KNĐ).
7. Nghị quyết của đảng ủy cơ sở xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức (mẫu 15-KNĐ).  

III. Thời gian thực hiện

Tổng thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

C. XÓA TÊN TRONG DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN DỰ BỊ

I. Cơ sở pháp lý

1. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Quy định số 45-QĐ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Ban chấp hành Trung ương về “thi hành Điều Lệ Đảng”. 
3. Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ban Bí thư về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”.
4. Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW ngày 17 tháng 5 năm 2012 của Ban Tổ chức Trung ương về “Một số vấn đề cụ thể về nghiệp vụ công tác đảng viên và lập biểu thống kê cơ bản trong hệ thống tổ chức đảng”.

II. Thành phần hồ sơ

1. Nghị quyết của chi bộ đề nghị xóa tên đảng viên dự bị. 
2. Báo cáo của đảng ủy bộ phận (nếu có) thẩm định nghị quyết của chi bộ đề nghị xóa tên đảng viên dự bị. 
3. Nghị quyết của đảng ủy cơ sở đề nghị xóa tên đảng viên dự bị. 

III. Thời gian thực hiện

Tổng thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

D. XÓA TÊN TRONG DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN VÀ ĐẢNG VIÊN XIN RA KHỎI ĐẢNG

I. Cơ sở pháp lý

1. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Quy định số 45-QĐ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Ban chấp hành Trung ương về “thi hành Điều Lệ Đảng”. 
3. Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ban Bí thư về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”.
4. Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW ngày 17 tháng 5 năm 2012 của Ban Tổ chức Trung ương về “Một số vấn đề cụ thể về nghiệp vụ công tác đảng viên và lập biểu thống kê cơ bản trong hệ thống tổ chức đảng”.

II. Thành phần hồ sơ

1. Bản tự kiểm điểm của đảng viên.
2. Biên bản của chi bộ họp xét xóa tên trong danh sách đảng viên. 
3. Nghị quyết của chi bộ về xóa tên trong danh sách đảng viên.
4. Báo cáo của đảng ủy bộ phận (nếu có) thẩm định nghị quyết của chi bộ về xóa tên trong danh sách đảng viên. 
5. Biên bản của đảng ủy cơ sở họp xét xóa tên trong danh sách đảng viên.
6. Nghị quyết của đảng ủy cơ sở về xóa tên trong danh sách đảng viên.

III. Thời gian thực hiện

Tổng thời gian thực hiện không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

* Hồ sơ cho ra khỏi Đảng:
- Đơn xin ra khỏi Đảng của đảng viên
- Báo cáo của chi bộ về việc cho đảng viên ra khỏi Đảng.
- Báo cáo của đảng ủy bộ phận (nếu có) về việc cho đảng viên ra khỏi Đảng. 
- Báo cáo của đảng ủy cơ sở về việc cho đảng viên ra khỏi Đảng.

* Hồ sơ xóa tên đảng viên vi phạm quy định chuyển sinh hoạt đảng: 
- Phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng của tổ chức đảng nơi có đảng viên chuyển đi.
- Công văn của cấp ủy cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến đề nghị cấp ủy cấp trên cơ sở ra quyết định xóa tên.